- Xin giới thiệu, event này có cách chấm khá kì lạ nên mong bà con lưu ý - Các bạn có chọn mục và dịch từ http://fogu.com/hm10/index.php (do mod chấm điểm bài hướng dẫn, có thể là rom đẹp giai sẽ chấm cho các bạn ) * Cộng hay trừ theo nguyện vọng của người nhận giải. Bài thi nào nộp trước được xem là hợp lệ trước, bài nộp sau trùng nội dung không được tính. Bài nào chấm điểm xong sẽ được mod edit ở cuối bài với bút đỏ thể hiện số điểm! Cuối tháng sẽ được tổng kết và trao giải, nếu giải thưởng trao chưa hết thì sẽ tiếp tục lập tiếp dùng cho event tháng kế và những người của tháng cũ sẽ phải chờ đợi - không được nhận giải - mãi cho tới khi tổng số giải thưởng đã được sử dụng sạch. - Mọi sự xê xích rep khi trao giải sẽ được mod cân nhắc và quyết định, người chơi không được phép ý kiến - Bài thi nào theo mod thấy là quá ngắn sẽ bị mod tự động gộp và cho điểm bài bị gộp. - Tổng giải thưởng sẽ không quá 55000 rep. Mọi thắc mắc xin liên hệ tại đây. Xin kính chào và hẹn gặp lại! Bài thi cũng xin được nộp tại đây! Thanks ps: Đôi khi việc chấm bài gặp chậm trễ và khắc khe, các bạn phải chấp nhận, tránh sự việc chọi cà chua ban giám khảo From Chuotcoi: Vì room già bận học và bỏ bê vụ này nên Chụt mạn phép đứng ra trao giải thưởng. Hi vọng Room bỏ qua cho Chụt nhé. Tổng giải thưởng là 55k rep. Phân chia như sau: lonely_stone3693: 36k rep dragon38 : 11k rep drafanasa : 8k rep Chụt trao giải như vậy dựa trên đánh giá chủ quan về chât và lượng của bài viết của từng em. Nếu có gì thắc mắc xin trao đổi trực tiếp ở box tám của làng. Yêu các nhóc nhìu :-*
Mấy thứ linh tinh sẽ post ở đây! Wonderful Stones [spoil]Trong khi chơi, đôi khi bạn sẽ nhặt được những viên Wonderful Stone.Trong bản này thì chúng không được sử dụng để nâng cấp nông cụ.Thay vào đó, khi bạn đã thu thập đủ sáu viên đá này, hãy đem chúng đi hiến tế cho Harvest Goddess.Để cảm ơn, Harvest Goddess sẽ cho bạn một vài điều ước. Nếu bạn muốn kết hôn với nhân vật Alisa, bạn cần kiếm đủ sáu viên Wonderful Stone các loại để xin điều ước từ Harvest Goddess.Bạn có thể tìm thấy chúng ở những địa điểm khác nhau: #Wonderful Stone Đỏ và Cam: Tùy theo mùa,thời tiết và nhiều yếu tố khác nên vị trí của chúng sẽ được thay đổi. _Mùa xuân: Bạn có thể tìm thấy chúng ở rừng tre dưới chân núi làng Konohana hay khe nứt ở phía sau thác nước vào những ngày mưa hoặc tuyết rơi. _Mùa hè: Bạn nên thường xuyên kiểm tra những khúc cây bị gẫy dưới chân núi làng Bluebell vào những ngày trời nắng.Nếu trời mưa, bạn có thể tìm được chúng ở khe nứt trên vách đá gần những khúc cây trên ngọn đồi phía chân núi làng Bluebell. _Mùa đông:Vào thời điểm này, chúng không xuất hiện đâu,căng mắt ra mà tìm chỉ tổ mất công. #Wonderful Stone Xanh dương và Vàng: Để thu thập những viên đá này,bạn phải ra các con sông để bắt cá( bằng tay nhé) tùy theo mùa từ 6:00 p.m đến 12:00 p.m( Bạn sẽ tìm được chúng nếu thần may mắn mỉm cười với bạn). _Mùa xuân: Ở con sông gần chân núi làng Konohana. _Mùa thu: Ở con sông gần chân núi làng Bluebell. Lưu ý: Cạc bạn sẽ không tìm được chúng vào mùa hè và mùa đông >_< #Wonderful Stone Xanh lá và Tím:Trước khi có thể tìm thấy chúng, bạn phải hoàn thành Quest lấy Wonder Fishing Rod(10 Old Ball và 10 Boot).Dùng chiếc Rod này bạn mới có thể câu được chúng =_=". _Mùa hè: Vào những ngày mưa,bạn sẽ tìm thấy Wonderful Stone Xanh lá bằng cách câu cá ở các hồ trên núi gần làng Konohana( không phải cái hồ có thác nước đâu nhé). _Mùa đông: Vào những ngày có tuyết rơi, bạn sẽ dễ dàng câu được chúng ở các hồ trên núi gần làng Bluebell. Đối với hai viên đá này, bạn sẽ không thể tìm được chúng vào mùa xuân và mùa thu, vậy nên cứ từ từ mà đợi nhé! Một khi bạn thu thập đủ Wonderful Stone, đặt chúng trong ba lô của bạn và đến hồ Harvest Goddess.Tại đây, bạn hãy ném tất cả những viên Wonderful Stone đã tìm được vào hồ, Nữ thần sẽ xuất hiện và ban cho bạn các điều ước ngẫu nhiên sau: [/spoil] --------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trang phục của bạn [spoil]Sau khi bắt đầu trò chơi, bạn sẽ nhận được một bộ trang phục từ thị trưởng của ngôi làng bạn chọn. Đây chính là bộ trang phục đầu tiên bạn có.Hệ thống sẽ chỉ cho bạn cách thay đổi phục trang nên mình cũng không cần phải nói nhiều. Các đối tượng mà bạn có thê kết hôn sẻ thích bạn mặc những loại trang phục khác nhau khi bạ nói chuyện với họ, khi dố, bạn sẽ được cộng thêm 100 FP( sướng nhé). Có tất cả 7 bộ phục trang khác nhau dành cho bạn.Dưới đây là cách thức để các bạn sở hữu toàn bộ trang phục dành cho nhân vật của mình: #Nếu bạn là nam: Konohana Outfit _Bạn sẽ nhận được bộ trang phục này từ tay thị trưởng làng Konohana nếu bạn bắt đầu trò chơi tại ngôi làng này, bạn cũng có thể có nó khi bạn chuyển hộ khẩu đến sống ở Konohana.Bộ trang phục này không có công dụng gì ngoài việc dùng để … tự hiểu Bluebell Outfit _Bạn sẽ nhận được bộ trang phục này từ tay thị trưởng làng Bluebell nếu bạn bắt đầu trò chơi tại ngôi làng này, bạn cũng có thể có nó khi bạn chuyển hộ khẩu đến sống ở Bluebell. Bộ trang phục này không có công dụng gì. Work Outfit _Tình cảm của Nori phải ở mức 3100 FP( khoảng 2 hoa) hoặc hơn.Để hoàn thành Quest này, bạn cần đưa cho Nori 2 Wool và 10.000G. _Cộng 100FP khi bạn diện bộ đồ này đến nói chuyện với Georgia Casual Outfit _Tình cảm của Nori phải ở mức 6200 FP( thậm chí 2 hoa) hoặc hơn. Bạn cần phải có Work Outfit.Khi đó hãy đưa cho Nori 2 Wool và 30.000G. _Cộng 100FP khi bạn diện bộ đồ này đến nói chuyện với Reina Urban Outfit _Tình cảm của Nori phải ở mức 9300 FP( hơn 2 hoa) hoặc nhiều hơn. Bạn cần phải có Casual Outfit.Khi đó hãy đưa cho Nori 2 Good Wool và 60.000G. _Cộng 100FP khi bạn diện bộ đồ này đến nói chuyện với Laney và Oracle Classy Outfit _Tình cảm của Oracle phải ở mức 7750 FP( khoảng 2 hoa) hoặc nhiều hơn. Bulliten Board phải đạt từ level 4 trở lên. Đồng thời, Bạn cần phải có Urban Outfit. Khi đó hãy đưa cho cô ấy 5 White Alpaca Wool, 1 Good Wool và 100.000G ( hơi bị ít nhỉ). _Cộng 100FP khi bạn diện bộ đồ này đến nói chuyện với Alisa.Ngoài ra, bạn còn được cộng thêm 15% FP khi tặng quà, nói chuyện,… Wild Outfit _Tình cảm của Oracle phải ở mức 7750 FP( khoảng 2 hoa) hoặc nhiều hơn. Bulliten Board phải đạt từ level 4 trở lên. Bạn cần phải có Classy Outfit. Khi đó hãy đưa cho cô ấy 5 Brown Alpaca Wool, 1 Great Wool và 100,000 G. _Cộng 100FP khi bạn diện bộ đồ này đến nói chuyện với Nori.Ngoài ra, nếu bạn mặc bộ đồ này trước khi đi ngủ thì đảm bảo sang hôm sau trời sẽ nắng! #Nếu bạn là nữ: Konohana Outfit _Như nhân vật nam, bạn sẽ nhận được bộ trang phục này từ thị trưởng làng Konohana vào lần đầu tiên bạn chuyển đến đây sống.Nó cũng chẳng có công dụng gì đặc biệt( đồ chùa nó thế đấy). Bluebell Outfit _Như nhân vật nam, bạn sẽ nhận được bộ trang phục này từ thị trưởng làng Bluebell vào lần đầu tiên bạn chuyển đến đây sống.Nó cũng chẳng có công dụng gì đặc biệt. Work Outfit _Tình cảm của Nori phải ở mức 3100 FP( khoảng 2 hoa) hoặc hơn.Để hoàn thành Quest này, bạn cần đưa cho Nori 2 Wool và 10.000G _Nếu bạn mặc bộ này và nói chuyện với Ash, bạn sẽ được cộng 100 FP đối với Ash. Casual Outfit _Tình cảm của Nori phải ở mức 6200 FP( khoảng 2 hoa) hoặc hơn.Bạn cần phải có Work Outfit.Khi đó hãy đưa cho Nori Nori 2 Wool và 30.000G. _Nếu bạn mặc bộ này và nói chuyện với Cam, bạn sẽ được cộng 100 FP đối với Cam. Hip Outfit _Tình cảm của Nori phải ở mức 9300 FP( hơn 2 hoa) hoặc nhiều hơn.Bạn cần phải có Casual Outfit.Khi đó hãy đưa cho Nori 2 Good Wool và 60.000G. _Nếu bạn mặc bộ này và nói chuyện với Hiro, bạn sẽ được cộng 100 FP đối với Hiro. Classy Outfit _Tình cảm của Oracle phải ở mức 7750 FP( khoảng 2 hoa) hoặc nhiều hơn. Bulliten Board phải đạt từ level 4 trở lên.Đồng thời, Bạn cần phải có Hip Outfit. Khi đó hãy đưa cho cô ấy 5 White Alpaca Wool, 1 Good Wool và 100.000G _Nếu bạn mặc bộ này và nói chuyện với Dirk và Mikhail, bạn sẽ được cộng 100 FP đối với họ. Ngoài ra, bạn còn được cộng thêm 15% FP khi tặng quà, nói chuyện,… Cute Outfit _Tình cảm của Oracle phải ở mức 7750 FP( khoảng 2 hoa) hoặc nhiều hơn. Bulliten Board phải đạt từ level 4 trở lên. Bạn cần phải có Classy Outfit. Khi đó hãy đưa cho cô ấy 5 Brown Alpaca Wool, 1 Great Wool và 100,000 G. _Nếu bạn mặc bộ này và nói chuyện với Kana, bạn sẽ được cộng 100 FP đối với anh ta. Ngoài ra, nếu bạn mặc bộ đồ này trước khi đi ngủ thì đảm bảo sang hôm sau trời sẽ nắng![/spoil] ----------------------------------------------------------------------------- Mở rộng nông trại [spoil]Khi bắt đầu game, bạn sẽ được tặng cho một căn nhà nhỏ với một mảnh vườn và chuồng bò,gà.Tất nhiên, bạn sẽ không thể trồng các loại cây đặc biệt hay nuôi một đàn gia súc,gia cầm khổng lồ trên một mảnh đất bé tí ấy.May thay, bạn vẫn có thể mở rộng nông trại của bạn hiện đại hơn nữa.Điều này sẽ giúp bạn tăng lợi nhuận cho các sản phẩm mà bạn bán ra. Trong phiên bản này,Eileen là một trong những nhân vật có khả năng giúp bạn mở rộng nông trang và thêm vào nhiều tính năng khác như nuôi ong, ép mật,..Nhờ cô ấy, bạn có thể nâng cấp mái ấm của mình ở cả hai làng Konohana và Bluebell. Vào buổi sáng ngày 12 năm thứ nhất, cô ta sẽ đến thăm nhà bạn.Mùa hè sau đó, tại bảng Quest của làng Bluebell, bạn sẽ nhận được Quest Renovations từ Eileen.Nếu bạn chấp nhận, hãy mang những thứ Eileen yêu cầu đến gặp và nói chuyện với cô ta.Bạn sẽ được chọn một trong các tính năng mới để thêm vào nông trại mà bạn đang sống. Bạn sẽ có thời gian là 31 ngày để tìm đủ vật liệu xây dựng và tiền công để trả cho việc xây dựng.Nếu bạn tìm không đủ vật liệu, bạn phải chờ đến tháng sau để có lại Quest này. Mở rộng nông trại làng Bluebell: Bluebell là một ngôi làng mang phong cách Châu Âu. Tại đây, bạn có thể phát triển ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm một cách cũng rất là..Châu Âu. Sau đây là những lựa chọn dành cho bạn để nâng cấp nông trại. Remodel "S" - Upgrade your house to the size necessary to have a child: Nâng cấp nhà của bạn( Nếu muốn có con thì bắt buộc bạn phải hoàn thành nhiệm vụ này nhé). Chi phí: 30 Material Stone, 30 Lumber và 1,000,000 G( một triệu G đấy) Pasture Expansion "C" - Increases the maximum livestock you can have to 11: Mở rộng diện tích nông trại của bạn, tăng tối đa số lượng gia súc bạn có thể nuôi lên 11 con. Chi phí: 20 Material Stone, 10 Lumber và 20,000 G Pasture Expansion "C" - Increases the maximum livestock you can have to 16: Mở rộng diện tích nông trại của bạn, tăng tối đa số lượng gia súc bạn có thể nuôi lên 16 con. Chi phí: 20 Material Stone, 10 Lumber và 30,000 G Pet Playpen "C" - Build a play place for your dog and cat pets to speed up friendship: Xây khu vui chơi cho chó mèo, giúp bạn có thể tăng mức độ tình cảm với chúng một cách nhanh chóng. Chi phí: 25 Material Stone, 10 Lumber và 40,000 G( Quả thật là phí khi chi) Make Field "C" - Build a field large enough for trees behind your house: Biến khu đất phía sau nhà bạn thành khu vực trồng cây ăn quả( theo mình thì cái này cũng rất cần thiết đấy chứ) Chi phí: 15 Material Stone, 10 Lumber và 110,000 G Maker Shed "C" - Constructs the building containing the Yarn Maker and Cheese Maker machines: Xây một căn nhà nhỏ chuyên dùng để chứa các loại máy móc phục vụ cho việc kiếm tiền của bạn, như máy làm Pho-mát( Cheese Maker machines),… Chi phí: 30 Material Stone, 20 Lumber và 50,000 G Beverage Maker "B" - Make the drink maker machine for tea and wine inside of the maker shed: Đây là một căn nhà nhỏ chuyên dùng để sản xuất các loại đồ uống như trà và rượu,.. Chi phí: 30 Material Stone, 20 Lumber và 100,000 G Bee Hut "D" - Make the first bee hive behind the chicken barn: Chiếc máy này dùng để ép mật ong từ những cái tổ ong mà bạn có, nó được đặt phía sau chuồng gà. Chi phí: 5 Branches và 10,000 G Bee Hut "D" - Make the second bee hive: Tương tự,đây là chiếc máy ép mật ong thứ hai. Chi phí: 10 Branches và 20,000 G Bee Hut "D" - Make the third bee hive: (Cái này không cần phải nói nữa nhé ) Chi phí: 15 Branches và 30,000 G Bee Hut "D" - Make the fourth bee hive: Chi phí: 20 Lumber và 40,000 G Bee Hut "D" - Make the fifth bee hive: Chi phí: 20 Lumber và 50,000 G Bee Hut "D" - Make the sixth, and last, bee hive: Chi phí: 20 Lumber và 60,000 G Mở rộng nông trại làng Konohana Remodel "S" - Upgrade your house to the size necessary to have a child: Nâng cấp nhà của bạn( Nếu muốn có con thì bắt buộc bạn phải hoàn thành nhiệm vụ này nhé). Chi phí: 30 Material Stone, 30 Lumber và 1,000,000 G Make Field "C" - Enlarge your crop field: Mở rộng diện tích gieo trồng rau quả của bạn. Chi phí: 2 Material Stone và 10,000 G Make Field "C" - Enlarge your crop field: Mở rộng diện tích gieo trồng rau quả của bạn(lần 2). Chi phí: 5 Material Stone và 20,000 G Make Field "C" - Enlarge your crop field: Mở rộng diện tích gieo trồng rau quả của bạn(lần 3). Chi phí: 7 Material Stone và 35,000 G Make Waterwheel and Rice Paddy "C" - Dig one rice paddy east of your farm and construct the waterwheel maker shed, which contains the Seed Maker and Flour Mill: Nói đơn giản, với nhiệm vụ này bạn sẽ có một khu vực để trồng lúa nước phía Đông nhà bạn và một căn nhà nhỏ( tạm gọi là MS nhé) chứa các loại máy móc như Seed Maker và Flour Mill. Chi phí: 20 Material Stone, 30 Lumber và 50,000 G Pickling Pot "B" - Build the fermenting maker inside of the maker shed: Eileen sẽ tạo cho bạn một chiếc máy dùng để lên men các loại thực phẩm và đặt nó trong MS. Chi phí: 20 Material Stone, 30 Lumber và 100,000 G Fish Pond "C" - Construct the fish stock pond east of your farm house: Chỉ là đào cho bạn một cái ao cá nhỏ phía Đông nhà bạn( chẳng biết nó dùng làm gì nữa) Chi phí: 20 Material Stone, 10 Lumber và 80,000 G Make Rice Paddy "B" - Dig a second rice paddy east of your farm: Mở rộng thêm cho bạn khu vực để trồng lúa nước phía Đông nhà bạn. Chi phí: 15 Material Stone, 25 Lumber và 90,000 G Make Rice Paddy "B" - Dig a third rice paddy east of your farm: Tương tự như trên, mở rộng cánh đồng lúa của bạn( không phải nói lạ nữa nhé) Chi phí: 15 Material Stone, 25 Lumber và 100,000 G Make Rice Paddy "B" - Dig the fourth rice paddy east of your farm: Chi phí: 15 Material Stone, 25 Lumber, and 110,000 G Make Field "C" - Enlarge your crop field: Mở rộng diện tích gieo trồng rau quả của bạn(lần 4). Chi phí: 10 Material Stone, 10 Lumber và 50,000 G Make Field "C" - Enlarge your crop field: Mở rộng diện tích gieo trồng rau quả của bạn(lần 5). Chi phí: 20 Material Stone, 10 Lumber và 70,000 G[/spoil] ------------------------------------------------------------------ Nông cụ [spoil]Khi bắt đầu Game, bạn sẽ nhận được một số nông cụ cơ bản.Nếu bạn chọn sống tại Bluebell, bạn sẽ có một con bò( Cow), gà( Chicken) kèm với chiếc bàn chải lông(Brush) và đồ vắt sữa( Milker).Còn nếu bạn chọn sống trong làng Konohana, bạn sẽ nhận được một cái bình tưới, cuốc , liềm và một bịch hạt giống Turip làm vốn. #Khi bạn sống tại Bluebell: Vào ngày 10 mùa xuân năm thứ nhất, Rutger sẽ đến và chỉ cho bạn cách trồng trọt.Nếu bạn yêu cầu ông ấy giải thích về cách trồng cây, bạn sẽ nhận được một cái bình tưới, cuốc , liềm và một bịch hạt giống Turip. Ngược lại, nếu bạn bảo rằng đã biết cách trồng trọt, bạn vẫn nhận được tất cả thứ ấy trừ bịch hạt giống Turip miễn phí. #Khi bạn sống tại Konohana: Bạn sẽ không nhận được bàn chải cũng như đồ vắt sữa bò cho đến khi bạn mua bò tại cửa hàng của Jessica ở Bluebell. #Nhận kéo cắt lông cừu(Clipper) Bạn chỉ có nó sau khi đã mua cừu từ Jessica. #Nhận búa(Fine Hammer) Vào ngày 12 mùa xuân năm thứ nhất, Eileen sẽ đến giải thích cho bạn về hệ thống nâng cấp nông cụ.Sau đó, tại bảng Quest ở Konohana sẽ xuất hiện nhiệm vụ với phần thưởng là cây búa từ Sheng.Lão ta muốn bạn đem đến 8 Stones, vì vậy trong mấy ngày trước đó hôm nào rỗi thì cứ vào rừng kiếm Stone để khi cần còn có mà dùng nhé! #Nhận rìu( Axe) Sau khi nhận được búa, bạn hãy cố kết thân với Sheng bằng cách tặng lão ta Bamboo hay những thứ liên quan đến trúc.Khi đã bắt đầu thân thiết với bạn, ở bảng Quest làng Konohana sẽ xuất hiện nhiệm vụ lấy rìu từ Sheng.Để hoàn thành nhiệm vụ, bạn phải tìm cho lão 10 Branches và tiền công 8000G.[/spoil] ---------------------------------------------------------------------------------------- Động vật hoang dã [spoil]Trong khu rừng trên núi, đôi khi bạn sẽ bắt gặp những loài động vật hoang dã như thỏ, gấu nâu, heo rừng, vịt,…Tùy thuộc tính mỗi loài mà chúng sẽ tập trung tại nhiều khu vực khác nhau.Những loài nhút nhát như khỉ, thỏ khi gặp bạn sẽ bỏ chạy, nhưng cũng có một số loài sẽ lập tức tấn công khi bạn đến gần( Ai không tin thì cứ thử đến gần bọn gấu xem, chúng quạt cho phải biết…). Nếu biết cách lấy lòng bọn thú, chúng sẽ dần trở nên thân thiện và không tấn công bạn nữa. Động vật sẽ xuất hiện tại một số địa điểm, thời gian, mùa màng nhất định..Trong phiên bản này, số lượng động vật hoang dã khá đa dạng và phong phú, bao gồm: Bear, Boar, Duck, Fox, Monkey, Mouse, Panda, Rabbit, Raccoon, Sparrow, và Weasel. Mỗi loài vật đều có nhiều màu sắc, nhưng Panda thì chỉ có một màu trắng-đen. Vậy tại sao ta cần lấy lòng bọn thú hoang? Khi đã thân thiết với thu hoang, đôi lúc chúng sẽ mang đến cho bạn một vài món quà đặc biệt khi bạn leo lên núi( 25% thôi nhá, không phải lúc nào cũng có đâu).Sự kiện này chỉ xuất hiện vào những hôm không có lễ hội và trời phải nắng.Chất lượng món quà bạn được tặng sẽ tùy vào mức độ tình cảm chúng dành cho bạn, vậy nên hãy cố gắng lấy long bọn thú đi nhé! Đây là dấu hiệu cho chúng ta biết mức độ tình cảm của bọn thú dành cho mình: 0 – 300FP:Khi bạn đến gần, bọn chúng sẽ bỏ chạy hoặc tấn công bạn. 301 – 700FP: Khi bạn đến gần nhưng chúng không bỏ chạy hoặc tấn công bạn như lúc trước nữa. 701FP trở lên: Khi bạn đến gần, trên đầu chúng sẽ hiện lên một nốt nhạc, từ lúc này bạn đã có thể nhận được quà tặng từ thiên nhiên tại đỉnh núi. Để tăng FP với bọn thú , bạn phải thường xuyên ném thức ăn cho chúng. Bọn này tuy hoang nhưng khôn lắm, nếu không phải thứ chúng thích thì không đời nào chúng ăn đâu! Dưới đây là các loại thức ăn và thời điểm xuất hiện tương ứng với từng loài động vật: Suýt tí nữa thì quên! Bạn có thể giảm FP đối với các loài động vật bằng cách dùng búa, rìu, cuốc đập chúng( ác quá).Mỗi lần như vậy bạn sẽ bị trừ 20 FP.[/spoil]
Phần này đặt chỗ cho Konohana folks nhé Ayame Ayame là bác sỹ duy nhất trong game. Bệnh xá của cô mở cửa cho tất cả mọi người mặc dù bạn có thể thấy là chẳng có ai đến khám bệnh cả. Có vẻ mọi người đều khỏe mạnh Phụ tá của Ayame là Hiro. Cậu ấy theo học việc với ước mơ trở thành 1 vị bác sĩ vĩ đại. Hiro làm nhiệm vụ đón khách trong khi Ayame chờ ở phía sau phòng khi người ta cần đến cô. Ayame rất điềm tĩnh và nghe đồn là cô ấy chích thuốc không đau tí nào cả - Sinh nhật: Fall 30 - Gia đình: unknow.. - Động vật hoang dã yêu thích: không có - Động vật hoang dã không thích: không có - Mẹo làm quen: Mặc dù làm bác sĩ nhưng Ayame lại có gu ăn đồ ngọt (desserts). Tuy nhiên những món mà cô ấy thích không phải lúc nào cũng dễ làm; Món dễ nhất là Egg Tart (Flour + Black Egg + Frying Pan) và Chestnut Bun (Chestnut + Rice Candy + Pot). Curry Rice cũng là một món dễ làm. Bạn có thể mua Rice (180G) tại cửa hàng của Raul và Curry Powder (220 G) ở tất cả các cửa hàng khác của anh em ông ta sau đó chỉ cần dùng pot để nấu. - Lưu ý: Một số món ăn chúng ta có thể mua trực tiếp tại cửa hàng của Howard và của Yun. Tại cửa hàng của Howard có Penne Pasta (Spring) với chỉ 150 G, Honey Toast (Có vào mùa hè)-230 G, Meuniere (Fall)-220 G, và Galette (Winter)-210 G. Cửa hàng của Yun có Sencha Tea (có vào mùa xuân)-140 G và Green Tea (có vào mùa xuân)-70 G. Bà ấy cũng có bán trà Ô Long (Oolong Tea) (có vào mùa thu) với 140 G. bạn có thể mua nhiều món khác qua từng năm tuy nhiên giá của chúng sẽ tăng lên chút đỉnh. Một số item khác như Alpaca Pal, Canine Companion và Nights Dream, bạn có thể nhờ Oracle làm hộ. Những item này thường đòi hỏi những nguyên liệu hiếm-có-khó-tìm cho nên có lẽ bạn không muốn phung phí chúng chỉ để lấy chút tình cảm của Ayame thôi nhỉ ? Danh sách quà tặng + Yêu thích (+800 FP): Quiche Công thức nấu: Flour + Potato + Pumpkin + Spinach + Frying Pan + Thích (+300 FP): Các loại vật phẩm: Alpaca Pal, Angler's Dream, Buckwheat Tea Can, Canine Companion, Colorful Bouquet, Feline Friend, Green Tea (Can), Magic Red Flower, Magic Water, Nights Dream, Oolong Tea (Can), Sencha Tea (Can), Stamina Booster, Stamina Saver, Wild Animal Friend, White Bouquet Côn trùng: (không có) Các loại cá: ((không có) Các món ăn: (soup) Vichyssoise, Gazpacho, Bouillabaisse, Corn Soup, Soybean Soup, Shark Fin Soup, Tom Yum Goong, Pho, (appetizer) Potato Pancakes, Hash Browns, Croquette, Cream Croquette, Cheese Croquette, Focaccia, Galette, Fish and Chips, Honey Toast, Arancini, Dolma, Chop Suey, Steamed Dumpling, Pot Sticker, Chinese Dumpling, Tempura, Spring Roll, (main dish) Omelet Rice, Tomato Fondue, Pink Fondue Gratin, Pizza, Meuniere, Marinated Fish, Risotto, Doria, Farmer's Breakfast, Macaroni & Cheese, Penne Pasta, Dry Curry, Curry Rice, Vegetable Curry, Spicy Curry, Seaweed Curry, Milk Curry, Rainbow Curry, Ultimate Curry, Supreme Curry, Spaghetti, Mushroom Pasta, Paella, Stew, Herb Spaghetti, Spaghetti Soup, Lasagna, Pizzoccheri, Moussaka, Egg Rice Bowl, Sushi, Sushi Bowl, Fried Rice, Mixed Rice, Mushroom Rice, Shimeji Rice, Tempura Bowl, Inari Sushi, Okonomiyaki, Kitsune Udon, Tempura Udon, Tempura Soba, Tofu Steak, Fried Rice Noodles, Milk Stew, Natto Roll, Kappa Roll, Tekka Roll, Oshinko Roll, Soy Milk Stew, Kimchi Stew, Crab Stew, Crab Omelet, Oden, Bibimbap, (desserts) Pumpkin Pudding, Apple Pie, Pineapple Pie, Strawberry Pie, Pancake, Donuts, Cake, Honey Cake, Chocolate Cake, Party Cake, Choc. Party Cake, Party Cheesecake, Trifle, Baumkuchen, Mont Blanc, Choc. Ice Cream, Strawb. Ice Cream, Matcha Ice Cream, Choc. Sponge Cake, Chocolate Donuts, Chocolate Pudding, Fondant Chocolate, Fruit Parfait, Soft Chocolates, Strawb. Soft Choc., Matcha Soft Choc., Tiramisu, Rice Pudding, Honey Pudding, Soy Milk Pudding, Egg Tart, Strawberry Candy, Sweet Dumplings, Bamboo Dumpling, Soba Dumplings, Soybean Rice Candy, Fruit Shiratama, Chestnut Bun, Green Rice Dumpling, Almond Tofu, Cherry Pie, 3 Color Dumplings, (misc) Green Tea, Sencha Tea, Oolong Tea, Buckwheat Tea + Bình thường (+50 FP): Tất cả những món không có trong danh sách + Không thích (-300 FP): Các loại vật phẩm: Animal Medicine, Apricot Wine, Beer, Branch, Chestnut Wine, Chicha, Chicken Feed, Fall Wine, Fish Bones, Fish Food, Fish Fossil, Fodder, Four Seasons Wine, Fruit Wine, Grain Treat, Honey Wine, Horse Treat, Legendary Treasure, Letter in a Bottle, Lumber, Material Stone, Nutra Treat, Old Ball, Old Boot, Owl Food, Pet Food, Plum Wine, Poison Mushroom, Red Wine, Rose Wine, Sangria, Scrap Metal, Snowball, Spring Wine, Summer Wine, Stone, Treat, Vegetable Treat, Weed Côn trùng: Tất cả các loại côn trùng Các loại cá: Black Bass, Bluegill, Bonito, Carp, Dogfish Shark, Funa, Icefish, Killifish, Large Black Bass, Large Blcegill, Large Funa, Large Icefish, Large Killifish, Large Snakehaad, Moray Eel, Ocean Sunfish, Small Black Bass, Small Bluegill, Small Carp, Small Funa, Small Icefish, Small Killifish, Small Snakehead, Snakehead, Tuna Các món ăn: Failed Dish, (salad) Turnip Salad, Tomato Salad, Onion Salad, Potato Salad, Herb Salad, Caprese Salad, Mimosa Salad, Boiled Spinach, Asazuke, Cucumber Namul, Pasta Salad, Daikon Salad, Mixed Salad, (soup) Miso Soup, Herb Soup, Asparagus Soup, Radish Soup, Egg Soup, (appetizer) Sauteed Turnips, Popcorn, Boiled Egg, Roasted Mushroom, Roasted Corn, Miso Eggplant, Roasted Eggplant, Baked Yam, Egg Custard, Sashimi, Vegetable Stir Fry, Tofu, Okara, Fried Tofu, Deep-Fried Tofu, Dried Tofu, Boiled Tofu, Cold Tofu, Yuba Tofu, Dashi Egg, Simmered Potato, Boiled Pumpkin, Ganmodoki, Boiled Daikon, Shredded Daikon, Tuna Yukhoe, (main dish) Egg Rice, Grilled Fish, Fish Stew, Rice Ball, Fried Rice Ball, Rice Porridge, Cold Soba Noodles, (dessert) Stewed Apple, (other) Cooked Rice, Bread, Red Wine (Glass), Chicha (Glass), Beer (Glass), Honey Wine (Glass), Chestnut Wine Gls, Spring Wine (Gls), Summer Wine (Gls), Fall Wine (Glass), 4 Seasons Wine Gls, Fruit Wine (Glass), Rose Wine (Glass) + Đại ghét (-1000 FP): Corn Cereal Công thức nấu : Corn + (Milk or Jersey Milk or Golden Milk) + Pot (đại ghét còn dạy công thức làm gì không biết =3=) Lịch làm việc: ---------------------------------------------------------------- Sheng Sheng là thợ rèn của làng Konohana. Ông ta sẽ giúp bạn nâng cấp cuốc (hoe), bình tưới (Watering can) và liềm (sickle) vào mỗi mùa vì thế bạn cần chú ý kiểm tra bảng nhiệm vụ ở làng Konohana để không bị lỡ nhiệm vụ (Nhưng đừng lo, những nhiệm vụ đó có hạn là 31 ngày ! tức là đến tận…đầu mùa sau :”>). Khi bạn đã nâng cấp 1 dụng cụ đến Lv5, Sheng sẽ đặt 1 nhiệm vụ “Power up” lên bảng nhiệm vụ và ông ấy không thể nâng cấp dụng cụ đó cho đến khi nào bạn hoàn thành nhiệm vụ này ! Sheng cực kỳ yêu thích gấu trúc và có rất nhiều hiểu biết về các loài động vật hoang dã. Thậm chí ông ta còn mặc 1 bộ đồ gấu trúc Sinh nhật: Fall 8 Gia đình: Unknow… - Động vật hoang dã yêu thích: không có - Động vật hoang dã không thích: không có Mẹo làm quen: Các bạn không thấy ông ta thích làm gấu trúc hay sao ? cách dễ dàng nhất là tặng trúc (bamboo) cho Sheng. Các bạn có thể tìm thấy chúng trong suốt mùa xuân và mùa hè ở trên núi. Ngay cả trong những mùa khác, các bạn cũng có thể lấy Bamboo bằng cách hoàn thành các nhiệm vụ của Ying. Sheng cũng rất thích trà (tea), bạn có thể mua nó ở cửa hàng của Yun. Những loại đá quý mà ông ta thích không thể dễ dàng kiếm được cho đến khi nào bạn hoàn thành nhiệm vụ thông đường hầm của Eileen. Cô ấy chỉ cho bạn lựa chọn này khi mà bạn đã thông hoàn toàn đường hầm nối giữa 2 làng và bạn cũng phải nâng cấp nông trại của mình ở Konohana hay Bue bell đến cấp tối đa . Sẽ phải mất 1 thời gian khá dài trong game trước khi bạn có thể tặng đá quý cho Sheng. Danh sách quà tặng + Yêu thích (+800 FP): Agate Có thể tìm thấy trong đường hầm (Chơi ác thế không biết !) Các loại vật phẩm: Adamantite, Amethyst, Bamboo, Buckwheat Tea Can, Colorful Bouquet, Copper, Diamond, Flourite, Gold, Emerald, Ginseng Tea (Can), Green Tea (Can), Jade, Magic Red Flower, Matcha Tea (Can), Mithril, Moon Stone, Mythic Stone, Oolong Tea (Can), Ore Stone, Orichalcum, Peridot, Pink Diamond, Puer Tea (Can), Ruby, Sandrose, Sencha Tea (Can), Silver, Stone Tablet, Topaz Côn trùng: (không có) Các loại cá: Blue Crab, Bonito, Char, Eel, Flounder, Large Char, Large Eel, Large Loach, Large Sea Bass, Large Smelt, Large Sweetfish, Large Trout, Loach, Mackerel, Salmon, Sea Bass, Shishamo, Small Char, Small Eel, Small Loach, Small Salmon, Small Sea Bass, Small Shishamo, Small Smelt, Small Sweetfish, Small Trout, Smelt, Special Salmon, Special Shishamo, Sweetfish, Tuna, Trout Các món ăn: Green Tea, Macha Tea, Sencha Tea, Puer Tea, Oolong Tea, Buckwheat Tea, Ginseng Tea + Bình thường (+50 FP): Tất cả những món không có trong danh sách + Không thích (-300 FP): Các loại vật phẩm: Animal Medicine, Blue Rose, Branch, Carnation, Casablanca, Chamomile, Chicken Feed, Fish Bones, Fish Food, Fish Fossil, Fodder, Gentian, Gerbera, Grain Treat, Horse Treat, Lavender, Legendary Treasure, Letter in a Bottle, Lumber, Marguerite, Material Stone, Mint, Nadeshiko, Nutra Treat, Old Ball, Old Boot, Owl Food, Pet Food, Pink Rose, Poison Mushroom, Red Rose, Scrap Metal, Snowball, Snowdrop, Stone, Sunflower, Treat, Vegetable Treat, Weed, White Rose Côn trùng: Tất cả các loại côn trùng Các loại cá: Black Bass, Bluegill, Carp, Dogfish Shark, Funa, Goby, Icefish, Killifish, Large Black Bass, Large Bluegill, Large Funa, Large Goby, Large Icefish, Large Killifish, Large Masu Salmon, Large Snakehead, Masu Salmon, Moray Eel, Ocean Sunfish, Small Black Bass, Small Blue Crab, Small Bluegill, Small Carp, Small Crab, Small Funa, Small Goby, Small Icefish, Small Killifish, Small Masu Salmon, Small Snakehead, Snakehead Các món ăn: Failed Dish ]+ Đại ghét (-1000 FP): Brown Cicada Tìm thấy vào mùa hè ở sườn núi của Blue bell Lịch làm việc ------------------------------------------------------ Mako Mako quản lý 1 vườn cây ăn quả ở phía nam của làng Konohana. Ông ấy rất am hiểu về việc trồng trọt nhưng lại không bán hạt giống. Tất cả các loại hạt giống đều được bán ở cửa hàng của Gombe. Tuy nhiên thỉnh thoảng mako cũng đưa ra nhiệm vụ trên bảng nhiệm vụ của làng với phần thưởng là hạt giống. (ý kiến cá nhân: tớ thì thấy từ khi chơi đến giờ nhiệm vụ của mako chỉ toàn nhận được green tea thôi ) - Sinh nhật: Spring 6 - Gia đình: Reina (cháu gái) - Động vật hoang dã yêu thích: không có - Động vật hoang dã không thích: Tất cả các loại động vật hoang dã Mẹo làm quen: Khi thu hoạch nông sản, bạn hãy đem 1 ít đến tặng cho Mako để tăng tình bạn với ông ta (điều này khá quan trọng nếu bạn đang có dự định cưa Reina :”>). Nhưng thật không may, phải mất nhiều thời gian để có thể thu hoạch nông sản. Một cách khác bạn có thể làm đó là nấu một số món Soup và Salat mà ông ta thích để tặng. bạn cũng có thể tặng fireflies (các loại đom đóm) cho Mako vào mùa hè và dragonflies (các loại chuồn chuồn) vào mùa thu. Danh sách quà tặng + Yêu thích (+800 FP): Chop Suey Công thức nấu : Oil + Cabbage + Shiitake + Carrot + Frying Pan Các loại vật phẩm: Apple, Banana, Blue Bouquet, Cherry, Ginseng Tea (Can), Grape, Magic Blue Flower, Mandarin, Oolong Tea (Can), Peach, Puer Tea (Can), Pineapple, Sencha Tea (Can), Sunflower Bouquet, Watermelon Côn trùng: Ancient Dragonfly, Crimson Dragonfly, Emperor Dragonfly, Emperor Firefly, Lantern Firefly, Mustache Firefly Các loại cá: Char, Crab, Large Char, Large Sea Bass, Sea Bass, Small Char, Small Crab, Small Sea Bass Các món ăn: (salad) Onion Salad, Potato Salad, Herb Salad, Caprese Salad, Mimosa Salad, Boiled Spinach, Asazuke, Cucumber Namul, Daikon Salad, (soup) Gazpacho, Bouillabaisse, Corn Soup, Onion Soup, Pumpkin Soup, Asparagus Soup, Radish Soup, Soybean Soup, (hordurve) Sautéed Turnips, French Fries, Potato Pancakes, Hash Browns, Cabbage Roll, Fruit Sandwich, Boiled Potato, Roasted Corn, Miso Eggplant, Roasted Eggplant, Baked Yam, Vegetable Stir Fry, Simmered Potato, Boiled Pumpkin, Ganmodoki, Boiled Daikon, Shredded Daikon, (main) Vegetable Curry, (dessert) Yam Dessert, Chocolate Banana, Stewed Apple, Apple Pie, Pineapple Pie, Strawberry Pie, Strawb Ice Cream, (misc) Sencha Tea, Puer Tea, Oolong Tea, Ginseng Tea + Bình thường (+50 FP): Tất cả những món không có trong danh sách + Không thích (-300 FP): Các loại vật phẩm: Animal Medicine, Apricot Wine, Beer, Branch, Butter, Cheese, Chestnut Wine, Chicha, Chicken Feed, Egg, Fall Wine, Fish Bones, Fish Food, Fish Treat, Four Seasons Wine, Fruit Wine, Fruit Yogurt, Golden Milk, Good Butter, Good Cheese, Good Fruit Yogurt, Good Herb Butter, Good Herb Mayo, Good Herb Cheese, Good Mayonnaise, Good Yogurt, Grain Treat, Great Butter, Great Cheese, Great Fruit Yogurt, Great Herb Butter, Great Herb Mayo, Great Herb Cheese, Great Mayonnaise, Great Yogurt, Herb Butter, Herb Cheese, Herb Mayonnaise, Honey Wine, Horse Treat, Jersey Milk, Lumber, Material Stone, Mayonnaise, Nutra Treat, Old Ball, Old Boot, Owl Food, Pet Food, Plum Wine, Poison Mushroom, Red Wine, Rose Wine, Sangria, Scrap Metal, Snowball, Spring Wine, Stone, Summer Wine, Treat, Weed, Vegetable Treat, Yogurt Côn trùng: không có Các loại cá: không có Các món ăn: Failed Dish, (hordurve) Cheese Dumpling, (main) Omelet, Omelet Rice, Cheese Fondue, Meuniere, Macaroni & Cheese, Milk Curry, Cheese Croquette, (dessert) Pudding, Cheesecake, Pancake, Donuts, Cake, Party Cheesecake, Trifle, Scone, Pumpkin Pudding, (misc) Milk Tea, Royal Milk Tea, Café au Lait, Cappuccino, Hot Milk, Red Wine (Glass), Chicha (Glass), Beer (Glass), Honey Wine (Glass), Chestnut Wine Gls, Spring Wine (Gls), Summer Wine (Gls), Fall Wine (Glass), 4 Seasons Wine Gls, Fruit Wine (Glass), Rose Wine (Glass) ]+ Đại ghét (-1000 FP): Milk Lấy từ bò (cẩn thận kẻo tặng nhầm nhé !) Lịch làm việc ------------------------------------------------------ Ina Ina là thị trưởng của làng Konohana. Cô ấy có vẻ là một người phụ nữ lạnh lùng và quyền lực, nhưng thật ra Ina có một trái tim ấm áp và luôn quan tâm đến mọi người trong. Nhiều thế hệ trong gia đình cô đã quản lý ngôi làng và có lẽ trong tương lai, con trai của cô là Rahi cũng sẽ nối bước Ina trở thành một thị trưởng. Ina dành phần lớn thời gian ở tòa thị chính, tuy nhiên nếu bạn không tìm thấy cô ấy ở đó thì có thể là Ina đang đi “tuần tra” quanh làng. Sinh nhật: Summer 5 Gia đình: Rahi (Con trai) Động vật hoang dã yêu thích: Fox Động vật hoang dã ghét: Mouse, Monkey, Raccoon, Weasel Mẹo làm quen: Món quà ưa thích của Ina là Puer Tea. Các bạn có thể mua nó ở cửa hàng của Yun với giá 90G vào mùa thu. Nhưng nếu muốn làm ra Puer Tea thì các bạn cần trồng cây trà – Tea Tree (tất nhiên rồi nhỉ ). Sau khi thu hoạch được Tea leaves vào mùa hè, các bạn có thể dùng Drink maker (nhận được khi hoàn thành nhiệm vụ của Blue bell) để làm ra Puer Tea. Hạt giống của Tea plant có thể mua được ở cửa hàng của Gombe vào năm thứ 2. Có điều chắc chẳng ai muốn tốn nhiều thời gian như thế đâu cho nên cách tốt nhất là mua nó ở cửa hàng của Yun cho tiện Danh sách quà tặng + Yêu thích (+800 FP): Puer Tea Công thức nấu: Puer Tea Can + Pot Các loại vật phẩm: Bok Choy Kimchi, Buckwheat Tea Can, Cabbage Kimchi, Casablanca Bouquet, Cucumber Kimchi, Daikon Kimchi, Ginseng Tea (Can), Green Tea (Can), Macha Tea (Can), Magic Red Flower, Mixed Kimchi, Oolong Tea (Can), Puer Tea (Can), Sencha Tea (Can) Côn trùng: Atlas Beetle, Anubis Beetle, Big Pincer Beetle, Elephant Beetle, Hercules Beetle, Pincer Beetle, Rhinoceros Beetle, Stag Beetle, White Giant Beetle, White Hill Beetle, White Morn Beetle Các loại cá: Tất cả các loại cá lớn (large fish) trừ Large Killifish, Bonito, Dogfin Shark, Flounder, Mackerel, Moray Eel, Ocean Sunfish, Small Blue Crab, Tuna Các món ăn: (Horderve) Tteokbokki, (Main) Canapé, Curry Dumpling, Dry Curry, Curry Rice, Vegetable Curry, Spicy Curry, Seaweed Curry, Milk Curry, Rainbow Curry, Ulimate Curry, Finest Curry, Kimchi Stew, Bibimbap, (Misc) Green Tea, Macha Tea, Sencha Tea, Puer Tea, Oolong Tea, Buckwheat Tea, Ginseng Tea + Bình thường (+50 FP): Tất cả những món không có trong danh sách + Không thích (-300 FP): Các loại vật phẩm: Animal Medicine, Branch, Chicken Feed, Chocolate Pack, Fall Honey, Fish Bones, Fish Food, Fish Fossil, Fodder, Fruit Honey, Grain Treat, Honey, Horse Treat, Legendary Treasure, Letter in a Bottle, Lumber, Material Stone, Miso, Natto, Nutra Treat, Old Ball, Old Boot, Owl Food, Pet Food, Rose Honey, Royal Jelly, Scrap Metal, Snowball, Spring Honey, Stone, Summer Honey, Treat, Vegetable Treat, Weed, Côn trùng: không có Các loại cá: không có Các món ăn: Failed Dish, All Desserts, (Misc) Honey Tea + Đại ghét (-1000 FP): Pancake Công thức nấu: Egg + Flour + Butter + Milk + Frying Pan Lịch làm việc ----------------------------------------------------- Gombe Gombe mở một cửa hàng bán hạt giống tại Konohana và là ông của Nori. Ông ấy có một tính cách rất trẻ con (có thể do già quá nên sinh tật chăng ). Gombe cũng là 1 fan cuồng nhiệt của các ngày lễ hội. Ông ấy rất hiểu biết về việc trồng trọt. Cửa hàng của Gombe thường mở cửa từ lúc 10:00 am đến 5:00 pm. Thứ 2 và thứ 3 shop sẽ đóng cửa do Gombe bận đi Disney Land chơi. Tuy nhiên bạn vẫn có thể gặp ông ấy vào sáng sớm khi Gombe đang chăng sóc hoa màu. Sinh nhật: Winter 22 Gia đình: Nori (cháu gái) Động vật hoang dã yêu thích: không có Động vật hoang dã ghét: None Mẹo làm quen: Rất dễ để có thể kết bạn với Gombe. Các bạn chỉ cần tặng cho ông ta bất cứ loại côn trùng nào mà bạn bắt được trên núi hoặc nông sản mà mình thu hoạch ở trang trại Danh sách quà tặng + Yêu thích (+800 FP): Sushi Bowl Công thức nấu: Sashimi + Cooked Rice + (Egg or Black Egg or Fish Paste or Cucumber or Shiitake) + Pot Các loại vật phẩm: Apricot Wine, Asparagus, Bok Choy, Cabbage, Carrot, Chestnut Wine, Cocoa, Cocoa Pack, Corn, Cucumber, Daikon, Eggplant, Fruit Wine, Green Pepper, Honey Wine, Magic Water, Moondrop Flower, Onion, Plum Wine, Pineapple, Potato, Pumpkin, Radish, Spinach, Stamina Booster, Stamian Saver, Strawberry, Tomato, Turnip, Watermelon, Yam Côn trùng: Tất cả các loại côn trùng Các loại cá: không có Các món ăn: (soup) Vichyssoise, Boulliabaisse, Gazpacho, Corn Soup, Onion Soup, Pumpkin Soup, (hordurve) Croquette, Cream Croquette, Cheese Croquette, Chinese Dumpling, Curry Dumpling, Cheese Dumpling, (main) Omelet, Omelet Rice, Gratin, Pizza, Macaroni & Cheese, Dry Curry, Curry Rice, Vegetable Curry, Spicy Curry, Seaweed Curry, Milk Curry, Rainbow Curry, Ultimate Curry, Supreme Curry, Tofu Burger, Fried Rice, (misc) Honey Tea, Honey Shake, Yogurt Shake, Peach Juice, Banana Juice, Apple Juice, Mandarin Juice, Mixed Juice, Mixed Smoothie, Plum Juice, Honey Wine (Glass), Chestnut Wine Gls + Bình thường (+50 FP): Tất cả những món không có trong danh sách + Không thích (-300 FP): Các loại vật phẩm: Animal Medicine, Branch, Chicken Feed, Fish Bones, Fish Food, Fish Fossil, Fish Treat, Grain Treat, Horse Treat, Legendary Treasure, Letter in a Bottle, Lumber, Material Stone, Nutra Treat, Old Ball, Old Boot, Owl Food, Pet Food, Poison Mushroom, Scrap Metal, Snowball, Stone, Treat, Vegetable Treat, Weed. Côn trùng: không có Các loại cá: Carp, Bluegill, Bonito, Dogfish Shark, Flounder, Funa, Icefish, Killifish, Large Black Bass, Large Bluegill, Large Funa, Large Icefish, Large Killifish, Large Snakehead, Mackerel, Moray Eel, Ocean Sunfish, Small Black Bass, Small Bluegill, Small Carp, Small Funa, Small Icefish, Small Killifish, Small Snakehead, Smelt, Snakehead, Tuna. Các món ăn: Failed Dish, (salad) Boiled Spinach, Cucumber Namul, Tofu Salad, Daikon Salad, (hordurve) Miso Eggplant, Roasted Eggplant, Egg Custard, Tofu, Okara, Fried Tofu, Deep-Fried Tofu, Dried Tofu, Boiled Tofu, Cold Tofu, Yuba Tofu, Dashi Egg, Simmered Potato, Boiled Pumpkin, Ganmodoki, Boiled Daikon, Shredded Daikon, (main) Egg Rice, Grilled Fish, Rice Porridge, (misc) Greet Tea, Macha Tea, Sencha Tea, Puer Tea, Oolong Tea, Buckwheat Tea, Ginseng Tea + Đại ghét (-1000 FP): Black Bass Câu được bằng fishing rob ở bất kỳ mùa nào Lịch làm việc. ------------------------------------------------- Ying Ying sống với bà của mình là Yun ở căn phòng phía sau cửa hàng. Sức khỏe của cô bé không được tốt nên bố mẹ của Ying quyết định gửi cô bé về miền quê sống với bà . Ying khá cô đơn nhưng bên cạnh cô bé lúc nào cũng có một chú gấu trúc nhồi bông cộng với Rahi thường xuyên ghé thăm đã phần nào xoa dịu được sự cô đơn của Ying. Tuy nhiên cô bé vẫn rất nhớ cha mẹ của mình. Sinh nhật: Winter 19 Gia đình: Yun (grandmother) Động vật hoang dã yêu thích: không có Động vật hoang dã ghét: không có Mẹo làm quen: Ying rất thích những món tráng miệng (desserts), nhưng không phải tất cả các món dessert. Herb Soup là 1 món tương dối dễ làm, chỉ cần cho Chamomile và Onion vào nồi (pot) là xong. Vào mùa hè, các bạn có thể nấu Caprese Salad để làm quà tặng bằng cách trộn chung Tomato với Oil. Nếu lười biếng hơn nữa thì các bạn cũng có thể mua những món đó ở cửa hàng của howard (Blue bell) hoặc cửa hàng của Yun. Có một số loại côn trùng khó bắt mà cô bé rất thích, tuy nhiên nếu bạn không bắt được butterfly hay firefly thì đừng dại dột mang chúng tặng cho Ying. Cô bé không thích bất cứ loại côn trùng nào khác ngoài 2 loài trên. Danh sách quà tặng + Yêu thích (+800 FP): Pancake Công thức nấu: Milk + Egg + Butter + (any type of Honey) + Frying Pan Các loại vật phẩm: Buckwheat Tea Can, Ginseng Tea (Can), Herb Tea (Can), Letter in a Bottle, Magic Red Flower, Rose Tea (Can), Sunflower Bouquet Côn trùng: Emperor Firefly, Helena Morpho, Lantern Firefly, Mustache Firefly, Oki Butterfly, White Morpho Các loại cá: không có Các món ăn: (salad) Caprese Salad, Asazuke, Cucumber Namul, Tofu Salad, Daikon Salad, (soup) Corn Soup, Onion Soup, Pumpkin Soup, Soy Milk, Miso Soup, Herb Soup, Asparagus Soup, Radish Soup, (hordurve) Honey Toast, Miso Eggplant, Baked Yam, Sashimi, Fish Paste, Vegetable Stir Fry, Spring Roll, Okara, Boiled Tofu, Cold Tofu, Yuba Tofu, Dashi Egg, Shredded Daikon, Boiled Daikon, (main) Egg Rice Bowl, Sushi, Sushi Bowl, Udon Noodles, Kappa Roll, Tekka Roll, Oshinko Roll, (dessert) Yam Dessert, Chocolate Banana, Stewed Apple, Apple Pie, Pineapple Pie, Strawberry Pie, Cheesecake, Sponge Cake, Pudding, Cookies, Ice Cream, Cake, Party Cake, Honey Cake, Party Cheesecake, Trifle, Baumkuchen, Mont Blanc, Scone, Strawb. Ice Cream, Matcha Ice Cream, Fruit Parfait, Honey Pudding, Soy Milk Pudding, Egg Tart, Strawberry Candy, Sweet Dumpling, Bamboo Dumpling, Fruit Shiratama, Chestnut Bun, Green Rice Candy, Soba Dumplings, Soybean Rice Candy, Almond Tofu, Cherry Pie, 3 Color Dumplings, (misc) Herb Tea, Rose Tea, Buckwheat Tea, Ginseng Tea + Bình thường (+50 FP): Tất cả những món không có trong danh sách + Không thích (-300 FP): Các loại vật phẩm: Animal Medicine, Branch, Cabbage Kimchi, Chicken Feed, Cucumber Kimchi, Cured Bok Choy, Daikon Kimchi, Fish Bones, Fish Food, Fish Treat, Fodder, Grain Treat, Horse Treat, Lumber, Material Stone, Mixed Kimchi, Nutra Treat, Old Ball, Old Boot, Owl Food, Pet Food, Poison Mushroom, Scrap Metal, Snowball, Stone, Treat, Vegetable Treat, Weed Côn trùng: Tất cả các loại côn trùng trừ Butterfly và Firefly Các loại cá: Bonito, Dogfish Shark, Moray Eel, Large Black Bass, Large Bluegill, Large Char, Large Eel, Large Funa, Large Loach, Large Masu Salmon, Large Sea Bass, Large Snakehead, Large Sweetfish, Large Trout, Ocean Sunfish, Tuna Các món ăn: Failed Dish, (hordurve) Fried Potato, Potato Pancakes, Hash Browns, Boiled Potato, Fried Egg, Croquette, Cream Croquette, Cheese Croquette, Focaccia, Fish and Chips, Pot Sticker, Tempura, Curry Dumpling, Deep-Fried Tofu, Ganmodoki, (main) Omelet, Omelet Rice, Gratin, Pizza, Meuniere Marinated Fish, Risotto, Curry Rice, Vegetable Curry, Spicy Curry, Seaweed Curry, Milk Curry, Rainbow Curry, Ultimate Curry, Supreme Curry, Spaghetti, Herb Spaghetti, Mixed Rice, Inari Sushi, Kitsune Udon, Tempura Udon, Tempura Soba, Yakisoba, Kimchi Stew, Bibimbap, (dessert) Donuts, Churros + Đại ghét (-1000 FP): Tempura Bowl Công thức nấu: Cooked Rice + Tempura + Pot Lịch sinh hoạt
Xong phần Bachelorettes -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------
Lưu ý cái là khuyến khích sử dụng hình ảnh tự chơi tự chụp nha, không nên dựa quá vào hình ảnh của fogu :)
Xong phần Bachelors ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------
[spoil]Cứ từ từ vì vẫn còn thiếu sót rất nhiều phần quan trọng, nếu trao giải ngay thì có khả năng sẽ chấm dứt Event mà như vậy thì hướng dẫn sẽ không bao giờ hoàn thành được. Tuy nhiên cứ an tâm vì phần thưởng vẫn nằm đó chứ có mất đi đâu mà sợ. Lưu ý là cuối tháng này sẽ tổng kết lại rồi trao giải luôn nhé (mừng năm mới lun), chứ để lâu quá cũng không hay, Topic cứ để nguyên đấy để ai thích thì viết tiếp. Theo tui chấm thì đại khái thế này: drafanasa Wonderful Stones +1 Point Trang phục của bạn +1 Point Mở rộng nông trại +1 Point Nông cụ & Động vật hoang dã +1 Point dragon38 (Mỗi dân làng sẽ +1 vì tuy phần Like/Dislike tuy dài nhưng chỉ cần Copy) Villager +6 Point lonely_stone3693 (mỗi nhân vật sẽ +1,5 do có thêm phần Flower Event) Bachelorettes +9 Point Bachelors +9 Point Tính sơ là vậy, tuy nhiên sau này sẽ đọc kỹ lại xem chất lượng bài viết thế nào mà có thể trừ bớt điểm, cuối cùng sẽ quy điểm ra số Rep tương ứng. :) Muốn thương lượng gì thì liên hệ bên Rose Square nhé, không cãi lộn đánh nhau trong này. [/spoil]
............................................................................................................................